UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN 4 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON 15 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 143/ KH- MN15 Quận 4 , ngày 07 tháng 12 năm 2020
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Văn bản số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non.
Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;
Căn cứ kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 29/6/2020 của Uỷ ban nhân dân Quận 4 về Kế hoạch phát triển GD và Đào tạo Quận 4 giai đoạn 2021- 2025
Trường Mầm non 15 xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục giai đoạn 2021 -2025 như sau:
I/ Đánh giá tình hình:
Trường Mầm non 15 thành lập từ tháng 9 năm 1990, trường được xác nhập từ nhà trẻ Hoa Mai phường 15 và trường Mẫu giáo Tuổi Xanh 15 theo Quyết định số 695/QĐ-UB ngày 04 tháng 7 năm 1990 của Ủy ban nhân dân Quận 4 về Thành lập trường mâm non ở các phường Quận 4
1. Chức năng, nhiệm vụ:
- Chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ từ 19 tháng đến 6 tuổi theo chương trình Giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường; tổ chức giáo dục hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật; thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi
- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật. Xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá hoặc theo yêu cầu tối thiểu đối với vùng đặc biệt khó khăn.
- Thực hiện kiểm định chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em theo quy định và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Thực trạng:
2.1. Đội ngũ nhân lực:
Diễn giải
|
Tổng số
|
Biên chế
|
Hợp đồng
|
Trình độ CM
|
Trình độ CT
|
Trình độ NN
|
Trình độ TH
|
Trình độ QL
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
SC
|
S
C
|
TC
|
|
B
|
B1
|
A
|
B
|
CB
|
NC
|
QLNN
|
QLGD
|
TTCM
|
CBQL
|
3
|
3
|
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
1
|
3
|
|
|
|
2
|
3
|
|
Giáo viên
|
22
|
22
|
|
10
|
8
|
4
|
|
13
|
4
|
|
19
|
2
|
13
|
1
|
4
|
4
|
2
|
|
7
|
Nhân viên
|
10
|
2
|
8
|
|
1
|
2
|
7
|
2
|
|
|
3
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
Kế toán
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Cấp dưỡng
|
3
|
|
3
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y tế
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Văn thư
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Phục vụ
|
2
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo vệ
|
2
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TC
|
35
|
27
|
8
|
13
|
9
|
6
|
7
|
15
|
7
|
|
23
|
3
|
18
|
2
|
4
|
4
|
4
|
3
|
7
|
- CBQL trình độ ĐH 100%. Trình độ chính trị trung cấp 100%. 01 PHT học Thạc sĩ.
- GV trình độ chuẩn CĐ 81.81% và trên chuẩn 45.45%. Trình độ chính trị trung cấp 18.18%, sơ cấp 59.09%. Hiện có 4 GV trung cấp, 5 GV cao đẳng đang học ĐH, 2 GV học Thạc sĩ
2.2. Học sinh:
Số
TT
|
Tên
nhóm/ lớp
|
Số nhóm/lớp
|
Tổng số
|
Nữ
|
Loại hình học
|
Tình trạng dinh dưỡng
|
Bán trú
|
2 buổi
|
SDDCN
|
SDDCC
|
DC
|
BP
|
1
|
19-24 tháng
|
1
|
17
|
8
|
17
|
17
|
|
1
|
1
|
|
2
|
24-36 tháng
|
1
|
30
|
14
|
30
|
30
|
|
|
3
|
1
|
3
|
Mầm (3-4 t)
|
2
|
72
|
37
|
72
|
72
|
4
|
1
|
5
|
8
|
4
|
Chồi (4-5 t)
|
3
|
95
|
45
|
95
|
95
|
8
|
1
|
6
|
6
|
5
|
Lá (5-6 t )
|
3
|
113
|
58
|
113
|
113
|
3
|
1
|
19
|
34
|
|
Tổng cộng
|
10
|
327
|
162
|
327
|
327
|
15
|
4
|
34
|
49
|
2.3. Cơ sở vật chất:
- Diện tích khuôn viên 757 m2 so với chuẩn quy định: 2m2/trẻ. Trường có 20 phòng, trong đó:10 phòng học và 10 phòng chức năng gồm: Phòng.Hiệu trưởng, Phòng PHT, phòng Tài vụ; Phòng Truyền thống; phòng Y tế, phòng bảo vệ; phòng nhân viên, phòng Thể dục, phòng âm nhạc và khu nhà bếp.
- Môi trường trường lớp khang trang, trang trí lớp học đúng quy định. Bàn ghế trong các phòng học đủ. Sắp xếp theo quy định. Số bàn ghế đúng quy cách đạt 100 %. Cơ sở vật chất luôn được tu bổ sữa chữa nâng cấp hàng năm. Có nối mạng Internet, wifi và mạng nội bô, có trang web trường, đáp ứng được yêu cầu thực hiện chương trình CSGDMN hiện nay. Trang thiết bị, đồ dung đồ chơi của trường và các lớp đầy đủ để phục vụ cho các hoạt động của trẻ tại trường.
2.4. Công tác tài chính:
- Thực hiện phần mềm kế toán. Mở các loại sổ sách kế toán theo quy định. Sổ sách, chứng từ được cập nhật, kết sổ và lưu sổ theo loại, theo năm Lập dự toán ngân sách hợp lý, cân đối. Đảm báo thu – chi đúng nguồn, sử dụng các loại quỹ đúng mục đích, đúng quy định văn bản và trong quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường, Thực hiện dự toán, quyết toán quý, năm. Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng tháng. Báo cáo biên lai Chi cục thuế, quyết toán thu nhập cá nhân, lập bảng lương 2a hàng quý.
- Thực hiện xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, công khai dân chủ Đảm bảo việc thực hiện công khai theo quy định đến CB, GV, NV. Thỏa thuận, công khai với CMHS về các khoản thu đầu năm về học phí, thu hộ chi hộ, thu theo thỏa thuận
- Tăng cường công tác tự kiểm tra, giám sát các hoạt đông thu – chi trong nhà trường,
kiểm tra sổ sách, chứng từ, hóa đơn, hợp đồng…
- Thực hiện hợp đồng làm việc cho GV và hợp động lao động cho NV, cân đối các nguồn thu của trường và kinh phí hoạt động để chi trả lương và các chính sách cho NV Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách cho đội ngũ theo quy định hiện hành (nâng lương, chuyển ngạch, phụ cấp ưu đãi, thâm niên, chế độ chính sách MN, BHXH, BHYT, BHTN,..)
- Thực hiện thu các khoản hàng tháng của CMHS qua ngân hàng để hạn chế sử dụng tiền mặt trong nhà trường.
2.5. Tổ chức đảng, đoàn thể:
- Chi bộ trường thành lập từ năm 2010 với 03 đảng viên đến nay đã có 12 đảng viên trực thuộc Đảng bộ phường 15 Quận 4. Đoàn thanh niên của trường có 09 đoàn viên trực thuộc Đoàn phường 15 Quận 4. Công đoàn trường có 35 công đoàn viên trực thuộc Liên đoàn lao động Q4.
- Chi bộ Đảng và các đoàn thể vững mạnh, đảng viên luôn giữ vai trò nòng cốt của trường, các tổ chức đoàn thể trường là cánh tay đắc lực, làm tốt công tác tham mưu, tuyên truyền, vận động, góp phần vào thành tích chung của trường.
2.6. Thành tích đạt được giai đoạn 2015- 2020:
- Trong những năm qua tập thể cán bộ - nhân viên trường Mầm non 15 có nhiều cố gắng, khẳng định được chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ, cũng như đẩy mạnh các phong trào thi đua trong nhà trường, tạo niềm tin cho phụ huynh. Luôn đổi mới phương pháp theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, hướng đến sự phát triển toàn diện cho trẻ. Trường đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đạt Tập thể lao động xuất sắc nhiều năm liền, được tặng Cờ thi đua năm học 2015- 2016 và được 2 Bằng khen về thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 2 năm học liên tục 2013- 2014, 2014- 2015 và 2 năm học liên tục 2017- 2018, 2018- 2019 của Uỷ ban nhân dân của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngoài ra trường còn tham gia tốt các phong trào, hội thi của các ban ngành Quận, Thành phố tổ chức, được nhiều thành tích và đạt giải cao như
+ Sở Giáo dục và Đào tạo TP Hồ Chí Minh tặng giấy khen về việc Thực hiện tốt công tác Giáo dục hòa nhập cho trẻ năm học 2015-2016 ; Giải I hội thi Triễn lãm đồ dùng đồ chơi cấp Thành phố khối giáo dục đặc biệt năm học 2015-2016 ; Giải KK Hội thi Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm năm học 2017-2018 .
+ TW Hội Chữ thập đỏ VN cấp giấy khen Đạt thành tích xuất sắc trong phong trào Chữ thập đỏ trường học giai đoạn 2010- 2015
+ Phòng GDĐT Quận 4 cấp giấy khen Đạt thành tích tốt Hội thi ĐDĐC cho trẻ khuyết tật cấp TP năm học 2015- 2016 ; Giấy khen Đạt giải I Ngày hội Khoa học và sáng tạo ngành Giáo dục Quận 4 năm học 2017-2018 ; giấy khen Thực hiện tốt công tác chăm sóc giáo dục năm học 2017-2018 ; Giải 1 Hội thi sáng tạo đồ dùng dạy học khuyết tật của Quận năm học 2018-2019
+ Hội Chữ thập đỏ Quận 4 cấp giấy khen Đạt giải I hội thi Sơ cấp cứu năm học 2015-2016; giải 3 năm học 2017- 2018 và giải 3 năm học 2019- 2020
+ Uỷ ban nhân dân Quận 4 cấp giấy khen Đạt chuẩn văn hóa 10 năm liên tục giai đoạn 2005-2015 ; giấy khen Đạt giải KK Ngày hội Khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo Quận 4 năm 2017; Giấy khen Đạt thành tích xuất sắc trong công tác y tế trường học và hoạt động Chữ thập đỏ khối trường học năm học 2017-2018
+ Trường cũng tham gia các Hội thi Giáo viên giỏi và Nét vẽ xanh Quận và có giáo viên cũng như nhiều trẻ đạt giải.
Những kết quả cụ thể
Nội dung thực hiện
|
Năm học
2015-2016
|
Năm học
2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học
2019-2020
|
I. HỌC SINH
|
Tổng số học sinh
|
435
|
444
|
403
|
389
|
288
|
Tỷ lệ giảm trẻ SDD
|
80%
|
75%
|
100%
|
100%
|
92,85%
|
Tỷ lệ giảm trẻ DCBP
|
48,6%
|
18,18%
|
14%
|
23,72%
|
40%
|
Trẻ 5 tuổi ra lớp
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Trẻ đạt giải Nét vẽ xanh cấp Quận
|
0
|
01
|
04
|
01
|
0
|
Trẻ đạt giải Nét vẽ xanh cấp Thành phố
|
0
|
01
|
01
|
0
|
0
|
II. CÁN BỘ- GIÁO VIÊN- NHÂN VIÊN
|
Tổng số CB-GV-NV
|
34
|
37
|
37
|
36
|
37
|
Tổng số tổ, phòng, ban
|
06
|
06
|
06
|
06
|
06
|
Giáo viên giỏicấp trường
|
13/17
TL 76.5%
|
11/18
TL 61.1%
|
16/21
TL 76,2%
|
17/20
TL 85,0%
|
14/18
TL 77.8,%
|
Giáo viên giỏi cấp Quận
|
0
|
02
|
0
|
02
|
0
|
Đề tài N.C khoa học, SKKN
|
05
|
05
|
05
|
05
|
05
|
Cá nhân hoàn thành nhiệm vụ
|
34/34
TL 100%
|
37/37
TL 100%
|
37/37
TL 100%
|
36/36
TL 100%
|
37/37
TL 100%
|
Cá nhân đạt LĐ Tiên tiến
|
33/34
TL 97%
|
35/37
TL 94,6%
|
32/37
TL 86,5%
|
31/36
TL 86,1%
|
32/37
TL 86,5%
|
Cá nhân đạt CSTĐ Cơ sở
|
05/33
TL 15%
|
05/35
TL 14,3%
|
05/32
TL 15,6%
|
05/31
TL 16,1%
|
05/32
TL 15,6%
|
II. Kế hoạch phát triển giáo dục giai đoạn 2021- 2025:
1. Đánh giá tình hình:
1.1. Thuận lợi:
- Các điểm trường đều được xây dựng kiên cố, môi trường đẹp với cơ sở vật chất đầy đủ
phục vụ cho các hoạt động của trường.
- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ chuyên môn, tin học, ngoại ngữ theo quy định, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và hoạt động giảng dạy; luôn chủ động tich cực trong các hoạt động, đoàn kết và có sự phối hợp thống nhất cao; luôn năng động, học hỏi, có tinh thần trách nhiệm, hợp tác, luôn phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao,
- Trường có chi bộ Đảng và các đoàn thể vững mạnh, đảng viên luôn giữ vai trò nòng cốt của trường.
1.2. Khó khăn:.
- Diện tích sân chơi ngoài trời nhỏ, sân chơi sảnh, hành lang có nhiều cột gây cản trở cho các hoạt động tập trung ngoài lớp như lễ hội, hội thi.
1.3. Thời cơ:
- Được tham dự một số chuyên đề của Phòng, của Sở Giáo dục và Đào tạo cũng như các
lớp tập huấn bồi dưỡng của Quận để nâng cao kiến thức, kỹ năng nhằm quản lý và tổ chức tốt các hoạt động của nhà trường .
- Luôn được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát, tận tình của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 4 cùng với sự quan tâm, giúp đỡ của Đảng uỷ, chính quyền, các Ban ngành đoàn thể cùng với sự hợp tác của các bậc cha mẹ học sinh.
1.4. Thách thức:
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của xã hội nói chung và sự quan tâm sâu sát của các bậc cha mẹ học sinh nói riêng.
- Sự phát triển ngày càng cao của khoa học công nghệ với nền kinh tế thị trường, hội nhâp quốc tế đòi hỏi tính chuyên nghiệp, chuyên môn hoá trong công việc của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên nhà trường.
- Công nghệ 4.0 cũng là một thách thức không nhỏ trong công tác quản lý, tiếp nhận, sang lọc thông tin trên mạng xã hội, định hướng đúng của đội ngũ.
1.5. Tiêu chí ưu tiên:
- Thực hiện các giải pháp cải tiến nhằm đạt các tiêu chí đánh giá, nâng cao cấp độ kiểm định chất lượng giáo dục và từng bước xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Có kế hoạch cùng với chính quyền địa phương và cha mẹ học sinh trường thực hiện tốt công tác đảm bảo an toàn, an ninh trật tự trong và ngoài nhà trường, đảm bảo an toàn cho trẻ về tai nạn thương tích, phòng cháy chữa cháy, an toàn thực phẩm. Tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh nói chung và CoViD-19 nói riêng.
- Thực hiện tốt công tác xã hội hoá để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường.
- Tăng cường công tác giáo dục bồi dưỡng đạo đức nhà giáo, đạo đức của giáo viên trong xử lý tình huống sư phạm ở trường mầm non và thực hiện tốt việc phòng chống bạo hành trẻ trong nhà trường. Tăng cường công tác học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, chính trị cho đội ngũ. Tăng cường kiểm tra giám sát việc thực hiện Quy tắc ứng xử trong nhà trường.
- Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non, thực hiện giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, xây dựng môi trường thiên nhiên trong tổ chức hoạt động và tăng cường vận động, giáo dục kỹ năng sống, tình cảm xã hội cho trẻ.
1.6. Tầm nhìn:
Phấn đấu xây dựng trường Mầm non 15 đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 và đạt Chuẩn quốc gia cấp độ 1.
1.7. Giá trị cơ bản của nhà trường:
Tất cả vì trẻ em và vì sự phát triển của nhà trường
2. Phương hướng nhiệm vụ:
2.1.Tổ chức và quản lý:
- Tổ chức quản lý hành chính trong nhà trường đảm bảo thực hiện đúng qui chế hành chính Nhà nước và Điều lệ trường mầm non do Bộ GD&ĐT ban hành. Mạng lưới tổ chức nhà trường đầy đủ, đồng bộ (Hội đồng trường, hội đồng thi đua khen thưởng và các tổ chuyên môn). Tăng cường kiểm tra, giám sát, điều hành các hoạt động trong nhà trường. Thực hiện tốt lịch hoạt động, nề nếp sinh hoạt chuyên môn, hội họp, sinh hoạt đoàn thể… theo qui định của Nhà nước, của Ngành, của trường đề ra.
- Đổi mới công tác quản lý giáo dục trong nhà trường: Thực hiện công bằng, dân chủ, công khai trong quá trình quản lý; thực hiện phân cấp trong quản lý nhà trường và quản lý chuyên môn; thực hiện công tác quản lý một cách sáng tạo, phát huy được khả năng của giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng và phát triển nhà trường; sử dụng các phương tiện thiết bị công nghệ thông tin trong quản lý hành chính và công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Thực hiện phân công, phân nhiệm đúng người đúng việc nhằm phát huy tinh thần trách mhiệm, tính chủ động, phát huy tốt vai trò và tổ chức hoạt động có hiệu quả của các đoàn thể, các bộ phận và tổ chuyên môn trong trường.
2.2. Xây dựng và phát triển đội ngũ:
- Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao trình độ và năng lực tin học, ngoại ngữ của cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường. Phấn đấu 100% GV trên chuẩn về trình độ đào tạo. Yêu cầu giáo viên phải thể hiện được sự sáng tạo, sử dụng linh hoạt nhiều phương pháp trong dạy học và giáo dục trẻ
- Tổ chức đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên theo các tiêu chí chuẩn nghề nghiệp đã được ban hành, phấn đấu 100% cán bộ quản lý, giáo viên xếp loại khá, tốt. Có ít nhất 70% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 30% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp Quận.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng năm học, từng học kỳ, từng tháng, từng tuần; có biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức, văn hóa ứng xử, có tư tưởng chính trị tốt, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Phấn đấu thực hiện tốt phong trào “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương về đạo đức và sáng tạo”. Tạo môi trường làm việc thân thiện, năng động, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên đều tự hào, mong muốn được cống hiến và gắn kết với nhà trường
2.3. Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục
- Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ một cách có hiệu quả, đặc biệt là chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ. Đổi mới phương pháp giáo dục theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm. Tăng cường đổi mới hình thức tổ chức, xây dựng môi trường giáo dục nhằm tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, trải nghiệm và sáng tạo theo phương châm “Học bằng chơi, chơi mà học” phù hợp với các độ tuổi ở trẻ. Tích cực xây dựng môi trường giao tiếp, môi trường chữ viết trong và ngoài lớp học tạo điều kiện cho trẻ phát triển ngôn ngữ mọi lúc, mọi nơi, phát triển kỹ năng giao tiếp, đặc biệt là tự tin, sử dụng ngôn ngữ mạch lạc, biểu cảm.
- Định kỳ rà soát, đánh giá chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ. Thực hiện tốt công tác đánh giá trẻ cũng như nội dung và phương pháp dạy học theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.
- Thực hiện việc tự đánh giá chất lượng giáo dục.
2.4. Tài chính và cơ sở vật chất:
- Đề xuất kinh phí tu sửa, bổ sung cơ sở vật chất hàng năm. Cân đối nguồn kinh phí để tạo môi trường hoạt động xanh sạch đẹp, an toàn cho trẻ, để trẻ có cơ hội trải nghiệm, khám phá, sáng tạo. Bổ sung, sữa chữa các máy vi tính, nâng cấp để đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng lưới thông tin quản lý giữa các bộ phận, các thành viên trong nhà trường.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, công khai minh bạch các nguồn thu chi từ các nguồn kinh phí trong nhà trường. Tham mưu với ban đại diện cha mẹ trẻ để tăng cường hỗ trợ đóng góp của cha mẹ trẻ, mạnh thường quân cho sự nghiệp giáo dục chung của trường. Tranh thủ sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân khác.
2.5. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục:
- Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy. Góp phần nâng cao chất lượng quản lý và các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Thường xuyên thực hiện đăng tải thông tin các hoạt động trên trang Web của trường. Đổi mới công tác quản lý hành chính, thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
- Tạo điều kiện cho giáo viên đi học nâng cao trình độ tin học, hướng dẫn cán bộ, giáo viên khai thác tài liệu trên mạng ứng dụng vào công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ. Hệ thống mạng intrenet luôn được kết nối để đảm bảo tốt cho các hoạt động trong ngày của nhà trường. Phát huy hiệu quả trang thiết bị điện tử, nhân rộng việc sử dụng hợp lý các phần mềm hỗ trợ quản lý, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
2.6. Quan hệ gia đình nhà trường và xã hội:
- Tham mưu, phối hợp chặt chẽ với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về công tác phát triển đảng viên trong nhà trường; thành lập Ban chỉ đạo Phổ cập GDMN nhằm huy động tốt trẻ trong độ tuổi ra lớp; thực hiện công tác phòng, chống tai nạn thương tích, an toàn an ninh trật tự trong nhà trường; phối hợp trung tâm y tế chăm sóc sức khỏe phòng dịch bệnh, phòng chống các bệnh thường gặp ở trẻ.
- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong việc tổ chức các phong trào thi đua và bảo vệ lợi ích chính đáng của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường. Tham gia các buổi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ giao lưu trò chơi trong những dịp lễ hội, tết… do ngành và địa phương tổ chức.
- Tăng cường phổ biến kiến thức về công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ khoa học cho các bậc cha mẹ và cộng đồng. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, ban ngành chức năng trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện các thông tin, truyền thông về các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của ngành giáo dục về đổi mới và phát triển giáo dục mầm non, làm thay đổi nhận thức của xã hội với bậc học mầm non
- Huy động tối đa các nguồn lực trong xã hội cùng chăm lo phát triển GDMN; hỗ trợ và chung tay tạo cảnh quan môi trường xanh-sạch-đẹp-an toàn trong trường mầm non; đồng thời phối hợp tốt trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
Những chỉ tiêu cụ thể:
Nội dung thực hiện
|
Năm học
2020-2021
|
Năm học
2021-2022
|
Năm học
2022-2023
|
Năm học
2023-2024
|
Năm học
2024-2025
|
I. HỌC SINH
|
Tổng số học sinh
|
327
|
320
|
320
|
320
|
320
|
Tỷ lệ chuyên cần
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ SDD
|
2%
|
2%
|
1%
|
1%
|
0.5%
|
Tỷ lệ DCBP
|
15%
|
10%
|
10%
|
5%
|
5%
|
Trẻ 5 tuổi ra lớp
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Trẻ 5 tuổi hoàn thành CTGDMN
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
II. CÁN BỘ- GIÁO VIÊN- NHÂN VIÊN
|
Tổng số CB-GV-NV
|
35
|
37
|
38
|
38
|
38
|
Tổng số tổ, phòng, ban
|
06
|
06
|
06
|
06
|
06
|
Giáo viên giỏicấp trường
|
70%
|
75%
|
80%
|
85%
|
90%
|
Giáo viên giỏi cấp Quận
|
10%
|
|
15%
|
|
20%
|
Giáo viên đạt chuẩn
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Giáo viên trên chuẩn
|
50%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
Cá nhân đạt LĐ Tiên tiến
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Cá nhân đạt CSTĐ Cơ sở
|
15%
|
15%
|
15%
|
15%
|
15%
|
III. Tổ chức thực hiện:
1. Hiệu trưởng:
- Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nhà trường và triển khai, chỉ đạo tổ chức thực hiện, xây dựng kế hoạch giáo dục cụ thể từng năm học; định kỳ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường, cha mẹ học sinh và Phòng Giáo dục Đào tạo.
- Thành lập Ban kiểm tra, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Phân công, phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường cùng tham gia thực hiện, giám sát, đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động trong nhà trường đảm bảo tiến độ theo lộ trình.
2. Phó hiệu trưởng:
Thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của phó hiệu trưởng được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện kế hoạch tốt hơn, tham mưu đề xuất với hiệu trưởng về mua sắm bổ sung trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi phục vụ các hoạt động trong nhà trường. Điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.
3. Tổ trưởng chuyên môn:
Căn cứ kế hoạch giai đoạn, kế hoạch từng năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ. Tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá kế hoạch hoạt động của tổ., đề xuất các giải pháp để thực hiện tốt kế hoạch.
4. Tổ văn phòng:
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ. Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường. Thực hiện thu-chi đúng nguyên tắc tài chính; tham mưu đề xuất với hiệu trưởng xây dựng dự toán quyết toán, mua sắm bổ sung trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi phục vụ các hoạt động trong nhà trường.
5. Giáo viên, nhân viên:
Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện, thông tin những vướng mắc để điều chỉnh kịp thời, đưa ra các giải pháp để thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển giáo dục của nhà trường.
6. Hội đồng trường:
Quyết định về phương hướng chiến lược hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực nhà trường, gắn kết nhà trường với cộng đồng và xã hội, đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục.
7. Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường:
Xây dựng kế hoạch thực hiện của đoàn thể mình trong việc tham gia thực hiện Kế hoạch phát triển của nhà trường. Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt kế hoạch.
8. Hội cha mẹ học sinh:
Góp phần xây dựng phương hướng chiến lược hoạt động của nhà trường, gắn kết nhà trường với cộng đồng và xã hội, đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục. Tăng cường vai trò giáo dục gia đình, phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong việc chăm lo giáo dục mầm non. Hỗ trợ các nguồn lực xây dựng nhà trường, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh phối hợp thực hiện tốt mục tiêu kế hoạch của nhà trường.
IV. Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả:
Thực hiện công tác tự kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện thường xuyên, từng học kỳ, từng năm học. Đánh giá những mặt làm được, những khó khăn hạn chế, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp phương hướng khắc phục. Sau kết thúc mỗi giai đoạn của kế hoạch cần rút ra bài học kinh nghiệm và có hướng điều chỉnh, bổ sung kịp thời cho giai đoạn tiếp theo.
Trên đây là kế hoạch phát triển giáo dục giai đoạn 2021- 2025 của trường Mầm non 15. Nhà trường sẽ triển khai thực hiện và hoàn thành tốt kế hoạch đã xây dựng./.
Nơi nhận : HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD&ĐT Q4; (Đã ký)
- Lưu:VT
Nguyễn Thị Kiều Hạnh